Tổng hợp Thuật ngữ cơ bản Digital Marketing!
Việc đọc và hiểu các bảng
báo cáo số liệu của một
chiến dịch Marketing online đóng một vai trò quan trọng trong việc ra quyết định cho các bước
tiếp theo của chiến dịch
marketing tổng thể. Trong đó có một số các thuật
ngữ đòi hỏi các chuyên viên Marketer hoặc Media Buyer không thể không biết.
A
Affiliate Marketing là gì: Affiliate marketing là hình thức Tiếp thị
qua đại lý, là hình thức một Website liên kết
với các site khác (đại lý) để bán sản
phẩm/dịch vụ. Các Website đại
lý sẽ được hưởng phần
trăm dựa trên doanh số bán được hoặc
số khách hàng chuyển tới cho Website gốc. Amazon.com là công ty đầu tiên đã thực hiện chương trình Affiliate Marketing và sau đó đã có hàng trăm công ty
(Google, Yahoo, Paypal, Clickbank, Chitika, Infolinks, Godaddy,
Hostgator…) áp dụng hình
thức này để tăng doanh số bán hàng trên mạng.
Hiện tại ở VN chưa có doanh nghiệp nào áp dụng triệt để hình thức này, mới chỉ có Hotdeal.vn và Gymglish.vn ứng dụng ở mức thử nghiệm và chưa mang lại hiệu quả.Nếu bạn là chủ sở hữu của một website, bạn có thể tham gia vào Chương trình Affiliate (Affiliate Program) để tăng thêm thu nhập thông qua việc giới thiệu khách hàng cho các doanh nghiệp cung cấp Affiliate.
Hiện tại ở VN chưa có doanh nghiệp nào áp dụng triệt để hình thức này, mới chỉ có Hotdeal.vn và Gymglish.vn ứng dụng ở mức thử nghiệm và chưa mang lại hiệu quả.Nếu bạn là chủ sở hữu của một website, bạn có thể tham gia vào Chương trình Affiliate (Affiliate Program) để tăng thêm thu nhập thông qua việc giới thiệu khách hàng cho các doanh nghiệp cung cấp Affiliate.
Advertiser: Chỉ những nhà quảng cáo, các doanh nghiệp quảng cáo trên internet (Advertiser thường đi đôi với Publisher)
Ad Network – Advertising Network: Chỉ một mạng quảng cáo liên kết nhiều website lại và giúp nhà quảng cáo – có thể đăng quảng cáo cùng lúc trên nhiều website khác nhau. Google, Chitika, Infolinks, Admax… là những ad networks lớn trên thế giới. Tại Việt Nam hiện có một số Ad networks như: Ambient, Innity, Admarket của Admicro…
Adwords – Google Adwords là gì: Google Adwords là hệ thống quảng cáo của Google cho phép các nhà quảng cáo đặt quảng cáo trên trang kết quả tìm kiếm của Google hoặc các trang thuộc hệ thống mạng nội dung của Google. Google Adwords còn thường được gọi là Quảng cáo từ khoá, Quảng cáo tìm kiếm…
Adsense – Google Adsense là gì: Google Adsense là một chương trình quảng cáo cho phép các nhà xuất bản website (publisher) tham gia vào mạng quảng cáo Google Adwords, đăng quảng cáo của Google trên website của mình và kiếm được thu nhập khi người dùng click/hoặc xem quảng cáo.
Analytics – Google Analytics: Là công cụ miễn phí cho phép cài đặt trên website để theo dõi các thông số về website, về người truy cập vào website đó. Thankiu sẽ có một bài viết chi tiết về các Thuật ngữ của Google Analytics Từ điển thuật ngữ Online Marketing - Online Marketing Terms
B
Banner: (Biểu ngữ) Banner là một ảnh đồ hoạ (có thể là tĩnh hoặc động) được đặt trên các trang web với chức năng là một công cụ quảng cáo.Booking: Chỉ việc đặt mua chỗ đăng quảng cáo trên các trang mạng/hoặc đặt đăng bài PR trên báo điện tử
C
CTR – Click through Rate: Là tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
CPA – Cost Per Action là gì: CPA Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.
CPC – Cost Per Click là gì: CPC Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions) là gì?: CPM Là hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.
CPD – Cost Per Duration là gì: CPD Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.
Contexual Advertising là gì: Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.
Click Fraud – Fraud Click là gì: Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam, chủ đề này thậm chí đã được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.
Content Networks là gì: Content Networks là thuật ngữ nói đến hệ thống các trang web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.
Conversion – Conversion Rate là gì: Conversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là mua hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).
CTR – Click through Rate: Là tỷ lệ click chia số lần hiển thị của quảng cáo. Trong tất cả các hình thức quảng cáo trực tuyến thì quảng cáo qua công cụ tìm kiếm Google Adwords hiện có CTR cao nhất (trung bình khoảng 5%, cao có thể lên tới 50%), hình thức quảng cáo banner có CTR thấp, thậm chí chỉ đạt dc 0.01%.
CPA – Cost Per Action là gì: CPA Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên số lượng khách hàng thực tế mua sản phẩm/điền form đăng ký/gọi điện/hay gửi email… sau khi họ thấy và tương tác với quảng cáo.
CPC – Cost Per Click là gì: CPC Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên mỗi nhấp chuột vào quảng cáo. CPC đang là mô hình tính giá phổ biến nhất trong quảng cáo trực tuyến.CPM – Cost Per Mile (Thousand Impressions) là gì?: CPM Là hình thức tính chi phí dựa trên 1000 lần hiển thị của quảng cáo.
CPD – Cost Per Duration là gì: CPD Là hình thức tính chi phí quảng cáo dựa trên thời gian đăng quảng cáo (1 ngày, 1 tuần, 1 tháng…). Hiện hình thức này chỉ còn tồn tại ở Việt Nam, các nước có ngành quảng cáo trực tuyến phát triển đã bỏ hình thức này từ rất lâu.
Contexual Advertising là gì: Contextual Advertising là hình thức hiển thị quảng cáo dựa trên nội dung của trang web, hoặc dựa trên hành vi tìm kiếm của người dùng.
Click Fraud – Fraud Click là gì: Click Fraud hay Fraud Click là những click gian lận có chủ ý xấu nhằm làm thiệt hại cho các nhà quảng cáo hoặc mang lại lợi ích không chính đáng cho người click. Fraud Click là một vấn nạn tại Việt Nam, chủ đề này thậm chí đã được BBC nhắc tới trong một bài viết nói về quảng cáo trực tuyến tại Việt Nam.
Content Networks là gì: Content Networks là thuật ngữ nói đến hệ thống các trang web tham gia vào mạng quảng cáo Google Adsense nhằm mục tiêu tạo thu nhập khi đặt các quảng cáo của Google. Các Advertiser cũng có thể lựa chọn quảng cáo của mình xuất hiện trên Content Networks khi sử dụng hình thức quảng cáo Google Adwords.
Conversion – Conversion Rate là gì: Conversion Rate là chỉ số thể hiện tỷ lệ khách hàng thực hiện một hành vi sau khi xem/click vào quảng cáo, hành vi đó có thể là mua hàng/điền vào form, gửi email liên hệ, gọi điện… Đây là chỉ số quan trọng đánh giá hiệu quả của chiến dịch quảng cáo, chỉ số này có thể cho biết được doanh nghiệp đã bỏ ra bao nhiêu chi phí để có được một khách hàng (hoặc 1 khách hàng tiềm năng).
D
Dimension:
Kích thước của quảng cáo, theo tiêu chuẩn của
IAB thì dưới đây là một số kích thước
quảng cáo hiệu quả nhất:
336x280px, 300x250px, 728x90px, 160x600px
Doorway Page: Một trang web (chỉ một trang đơn lẻ) được xây dựng nhằm mục đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khoá nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.
Demographics: Thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng được các doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm năng trong chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản như: Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…
Display Advertising là gì: Display Advertising là thuật ngữ chỉ Quảng cáo hiển thị, là hình thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo.
Doorway Page: Một trang web (chỉ một trang đơn lẻ) được xây dựng nhằm mục đích tối ưu để có được thứ hạng cao trong kết quả tìm kiếm với một số từ khoá nhất định. Thuật ngữ này thường được các đơn vị làm SEO áp dụng để triển khai SEO cho website của khách hàng.
Demographics: Thuộc tính nhân khẩu học của khách hàng được các doanh nghiệp sử dụng nhằm mục đích tiếp cận đúng đối tượng tiềm năng trong chiến dịch quảng cáo của họ. Các thuộc tính cơ bản như: Độ tuổi, Giới tính, Tình trạng hôn nhân, Thu nhập…
Display Advertising là gì: Display Advertising là thuật ngữ chỉ Quảng cáo hiển thị, là hình thức quảng cáo banner trên các báo điện tử, hay quảng cáo banner/rich media qua các mạng quảng cáo.
G
Geo Targeting/Geographic: Là hình thức
quảng cáo dựa vào thuộc tính vị trí của khách hàng. Quảng
cáo sẽ xuất hiện tương thích với
vị trí địa lý của khách hàng. Hình thức này hiện
chưa phổ biến ở Việt
Nam do việc xác định vị trí dựa
theo IP giữa các địa phương tại Việt Nam chưa rõ ràng
F
Forum seeding là gì? Forum seeding/Nick seeding/Online
seeding là hình thức truyền thông trên các diễn đàn, forum nhằm mục đích quảng
bá sản phẩm/dịch vụ
bằng cách đưa các
topic/comment một
cách trực tiếp hoặc gián tiếp,
lôi kéo thành viên vào bình luận,
đánh giá về sản phẩm hoặc
dịch vụ.
H
Hybrid Pricing Model: Là một
mô hình tính giá trong Online Marketing kết
hợp giữa CPC và CPA (hoặc đôi khi kết hợp giữa
CPC, CPA, CPM).
I
Impression là gì: Impression là thuật ngữ chỉ
số lần xuất hiện
của quảng cáo, đôi khi chỉ số này không phản
ánh chính xác thực tế vì có thể quảng cáo xuất
hiện ở cuối trang nhưng người
dùng không kéo xuống tới quảng cáo đó vẫn
có thể được tính là 1
impression.
K
Keyword: Từ
khoáKhi bạn tìm bất cứ những
thông tin nào bạn muốn hãy đánh vào công cụ tìm kiếm và sử
dụng những từ khóa. Ví dụ
bạn có thể dùng từ khóa “vietnam”, “vietnamese” hay “vietnam
informations” để tìm kiếm thông tin về Việt Nam trên mạng
Internet.
KPI - Key Performance Indicator: Là các chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo. Thankiu sẽ có một bài viết chi tiết về các KPI sử dụng trong online marketing.
KPI - Key Performance Indicator: Là các chỉ số để đánh giá hiệu quả của một chiến dịch quảng cáo. Thankiu sẽ có một bài viết chi tiết về các KPI sử dụng trong online marketing.
L
Landing Page là gì: Landing Page là một trang web (khác với
1 website) được tao ra nhằm mục đích thu hút người
truy cập trong chiến dịch quảng
cáo, Landing Page có mục
tiêu là chuyển đổi từ khách truy cập
trở thành khách hàng
thông qua Form đăng ký, Form liên hệ…,
Ngoài ra Landing Page còn là thuật
ngữ dùng chỉ trang đích của một chiến
dịch SEO, hay quảng cáo Adwords, Quảng cáo banner…
M
Meta
“Description” Tag: Thẻ
Meta “Description”Công cụ
tìm kiếm cho phép bạn ở bất
kỳ đây cũng có thể sử dụng từ
135 đến 395 ký tự trong thẻ Meta “Description”. Bởi vì ở đây chính là cái sẽ
hiển thị site của bạn
cho tất cả những người
truy cập công cụ tìm kiếm và đảm
bảo rằng 135 ký tự đầu sẽ
hiển thị chính xác website của bạn.Meta “keywords” Tag: Thẻ Meta “từ
khoá”
Đây chính là nơi chính xác cho các từ khoá. Danh sách từ khoá của bạn cần ngắn gọn, sử dụng cả từ đơn và cụm từ. Phần lớn những người truy cập công cụ tìm kiếm đôi khi gõ từ khoá sai và vì thế bạn cần có danh sách các từ khoá đánh sai.
Meta Tag: Thẻ Meta
Meta Tag cung cấp các từ khoá và những thông tin cụ thể. Những người truy cập trang web sẽ không nhìn thấy thông tin này nếu như họ không xem mã nguồn.
Đây chính là nơi chính xác cho các từ khoá. Danh sách từ khoá của bạn cần ngắn gọn, sử dụng cả từ đơn và cụm từ. Phần lớn những người truy cập công cụ tìm kiếm đôi khi gõ từ khoá sai và vì thế bạn cần có danh sách các từ khoá đánh sai.
Meta Tag: Thẻ Meta
Meta Tag cung cấp các từ khoá và những thông tin cụ thể. Những người truy cập trang web sẽ không nhìn thấy thông tin này nếu như họ không xem mã nguồn.
N
Newbie là gì: Newbie là thuật
ngữ có nghĩa là Người mới - Thuật
ngữ này thường áp dụng cho những người chưa biết sử dụng máy tính và Internet hoặc mới
tham gia vào một lĩnh vực nào đó liên quan tới internet. Bạn đang mày mò tìm hiểu về Google Adsense? Bạn
là một newbie về Adsense, hay bạn là một người
đang tập chăn gà.
O
Online
Marketing là gì? (Marketing Online là gì): Online Marketing là hình thức marketing dựa trên các công cụ của internet. Online Marketing bao gồm nhiều công cụ/hình
thức như: Display
Advertising, SEM – Search Engine Marketing, Email Marketing, Social Marketing…
Tìm hiểu thêm về xây dựng chiến
lược online marketing
>>
Organic Search Result là gì: Organic Search Result là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Ngoài Organic Search Result trang kết quả tìm kiếm còn có Paid Search Result.
Organic Search Result là gì: Organic Search Result là kết quả tìm kiếm tự nhiên trong trang kết quả tìm kiếm của các công cụ tìm kiếm. Ngoài Organic Search Result trang kết quả tìm kiếm còn có Paid Search Result.
P
Pageviews: Số trang web được
mở – Chỉ số này tác động
đến thu nhập của publisher khi tham gia vào các mạng quảng cáo. Pageviews càng cao càng mang lại nhiều Impression và Click và giúp làm tăng thu nhập. Pageviews của website còn thể hiện độ
lớn của website đó.
Paid Listing: Thuật ngữ này thể hiện việc phải trả tiền để được xuất hiện trên 1 website, đó có thể là trang kết quả tìm kiếm của các Search Engine hay một trang web danh bạ nào đó.
PPC – Pay Per Click: Tham khảo CPC
PPL – Pay Per Lead; PPS – Pay Per Sale: tham khảo CPA
Payment Threshold là gì: Payment Threshold là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là 50 USD. Mức Payment Threshold còn phụ thuộc vào hình thức thanh toán (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ thanh toán qua Western Union, Paypal hay Check…
Pop Up Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.
Pop Under Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại. Hình thức này cũng không còn được áp dụng phổ biến.
Publisher: Thuật ngữ nói đến những nhà xuất bản website, những người sở hữu website/ hoặc chính 1 website nào đó. Publisher tham gia đặt các quảng cáo cho các Advertiser và có được thu nhập. Thankiu.com cũng là 1 publisher, tại Việt Nam có nhiều publiser lớn như: Vnexpress, 24h.com.vn, Dantri, Ngoisao.net, Zing…
Paid Listing: Thuật ngữ này thể hiện việc phải trả tiền để được xuất hiện trên 1 website, đó có thể là trang kết quả tìm kiếm của các Search Engine hay một trang web danh bạ nào đó.
PPC – Pay Per Click: Tham khảo CPC
PPL – Pay Per Lead; PPS – Pay Per Sale: tham khảo CPA
Payment Threshold là gì: Payment Threshold là mức thu nhập tối thiểu để yêu cầu thanh toán. Là mức thu nhập tối thiểu mà bạn phải đặt được trước khi muốn yêu cầu thanh toán từ các mạng Affiliate. Ví dụ, với Google Adsense mức tối thiểu là 100 USD, Chitika và Infolinks mức tối thiểu là 50 USD. Mức Payment Threshold còn phụ thuộc vào hình thức thanh toán (Payment Method) mà bạn lựa chọn. Ví dụ thanh toán qua Western Union, Paypal hay Check…
Pop Up Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới khi bạn ghé thăm một website nào đó. Hình thức này dễ gây phản cảm và không được người dùng hưởng ứng.
Pop Under Ad: Là hình thức quảng cáo hiển thị trong một cửa sổ mới phía dưới cửa sổ hiện tại. Hình thức này cũng không còn được áp dụng phổ biến.
Publisher: Thuật ngữ nói đến những nhà xuất bản website, những người sở hữu website/ hoặc chính 1 website nào đó. Publisher tham gia đặt các quảng cáo cho các Advertiser và có được thu nhập. Thankiu.com cũng là 1 publisher, tại Việt Nam có nhiều publiser lớn như: Vnexpress, 24h.com.vn, Dantri, Ngoisao.net, Zing…
R
ROI – Return on
Investment: Hiệu quả trên ngân sách đầu tư. Chỉ số này thường
kết hợp với CPA để
biết được để có một
khách hàng doanh nghiệp
phải tốn bao nhiêu chi phí, và sau cả chiến dịch
với 1 khoản ngân sách nhất định thì doanh nghiệp
thu lại được hiệu quả
gì?
S
Search Engine Marketing: Marketing qua công cụ tìm kiếm,
bao gồm Google Adwords và
SEO
SEO: Search engine optimization: Tối
ưu hoá (cho)
động cơ tìm kiếm. Tập hợp
các phương pháp làm tăng tính thân thiện
của Website đối với động
cơ tìm kiếm với mục
đích nâng thứ hạng của Website trong trang kết quả
tìm kiếm theo một nhóm từ khoá mục tiêu nào đó.
SERP là gì?: Search Engine Result Page: SERP là trang kết quả tìm kiếm được hiển thị sau khi người dùng thực hiện một thao tác tìm kiếm.
Sitemap: Bản đồ/sơ đồ website – Có hai loại Sitemap:
SERP là gì?: Search Engine Result Page: SERP là trang kết quả tìm kiếm được hiển thị sau khi người dùng thực hiện một thao tác tìm kiếm.
Sitemap: Bản đồ/sơ đồ website – Có hai loại Sitemap:
1. Sitemap dành cho
Search Engine thường có định dạng sitemap.xml, giúp các Search Engine dễ dàng craw thông tin trên
website;
2. Sitemap dành cho người dùng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và tìm hiểu website.Social Media / Social Marketing là gì: Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.
2. Sitemap dành cho người dùng giúp người dùng dễ dàng theo dõi và tìm hiểu website.Social Media / Social Marketing là gì: Social Media hay Social Marketing là hình thức marketing thông qua các mạng xã hội, ứng dụng mạng xã hội vào việc làm marketing.
Social Networks là gì? Social networks là tên gọi chung cho các mạng xã hội. Social Networks có thể được chia thành nhiều nhóm lĩnh vực:
1.
Mạng chia sẻ video: Youtube, Vimeo, Daily
Motion, Clip.vn…;
2. Mạng
chia sẻ hình ảnh: Flick, Picasa,
Photobucket, Upanh.com, Anhso.net…
3. Mạng chia sẻ âm nhạc: Zing Mp3, Nhaccuatui, Yahoo
Music, Nhacso.net, Nghenhac.info…
4. Mạng kết bạn:
Facebook, ZingMe, Go.vn, Linkedin, Myspace,
Google+, Truongxua.vn
5. Mạng
cập nhật tin tức: Twitter
6. Các diễn dàn/Forum: Danh sách diễn đàn ở VN và nước
ngoài có rất nhiều và phổ biến
7.
Mạng hỏi đáp: Yahoo Hỏi đáp, Vật Giá hỏi đáp, Google hỏi
đáp…
8. Mạng
chia sẻ kiến thức, tài liệu: Tailieu.vn, Slideshare.net, Docstoc.com…
9.
Và còn rất nhiều trang web khác cũng được xếp vào là Social Networks SSL – Secure Socket
Layer: Lớp bảo mật SSL
Với
cơ chế này, khách hàng của bạn khi trao cho bạn
các số thẻ tín dụng sẽ
tin tưởng rằng các thông tin cá nhân bao gồm cả số
thẻ tín dụng sẽ không bị
đánh cắp qua Internet.
Skycraper: Một kích thước quảng cáo phổ
biến và được IAB khuyến khích sử dụng, kích thước
160x600px hoặc 120x600px
U
Unique Visitor là gì: Unique Visitor là chỉ số
thể hiện số người
truy cập duy nhất/không bị trùng lặp vào 1 website nào đó trong 1
khoảng thời gian. Ví dụ, trong 1 ngày bạn và xem website 2 lần, mở tổng
cộng 6 trang thì sẽ được tính là: 1 visitor, 2 visits, 6 pageviews.
Usability: Thuật ngữ online marketing này thể hiện sự tiện dụng, tính dễ sử dụng của website đối với người dùng.
V
Visit: Số
lượt ghé thăm website.
Xem ví dụ trong phần Unique Visitor
Visitor: Số người ghé thăm website. Xem ví dụ trong phần Unique Visitor
Visitor: Số người ghé thăm website. Xem ví dụ trong phần Unique Visitor

0 comments: